SP001513

Strepsils maxpro 2* 8v - hộp

40,000đ

Đơn vị tính:
hộp
Đã hết hàng trong kho, quý khách vẫn có thể tiếp tục đặt hàng. Chúng tôi sẽ xử lý đơn hàng trong thời gian ngắn nhất.
Mô tả chi tiết

1. Thành phần

Hoạt chất: Flurbiprofen 8,75mg.

Tá dược: Polyethylene glycol 300, Pellet kali hydroxid, Hương chanh 502904A, Tinh dầu bạc hà tự nhiên, Glucose lỏng, Đường tinh chế, Mật ong, Nước tinh khiết.

2. Công dụng (Chỉ định)

Viên ngậm  được chỉ định để làm giảm đau trong viêm họng nặng có triệu chứng. Giúp loại trừ sưng đau và nhạy cảm đau ở họng. Tác dụng chống viêm.

3. Cách dùng - Liều dùng

Người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 12 tuổi:

Ngậm 1 viên để tan chậm trong miệng mỗi 3-6 giờ khi cần. Tối đa 5 viên ngậm trong thời gian 24 giờ.

Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất cần thiết để làm giảm triệu chứng. Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sỹ nếu các triệu chứng kéo dài hoặc xấu đi, hoặc nếu cần dùng thuốc hơn 3 ngày.

Khuyến cáo nên sử dụng thuốc này trong thời gian tối đa 3 ngày

Cũng như tất cả các viên ngậm, để tránh kích ứng tại chỗ, nên di chuyển viên thuốc StrepsilsMaxpro quanh miệng khi bạn đang ngậm.

- Quá liều

Triệu chứng

Hầu hết những bệnh nhân đã uống phải một lượng thuốc chống viêm không steroid (NSAID) quan trọng trên lâm sàng sẽ phát sinh không quá buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị hoặc tiêu chảy hiếm gặp hơn. Ù tai, nhức đầu và xuất huyết dạ dày-ruột cũng có thể xảy ra. Trong trường hợp ngộ độc nghiêm trọng hơn, đã quan sát thấy độ tính ở hệ thần kinh trung ương với biểu hiện buồn ngủ, thỉnh thoảng kích thích và mất định hướng hoặc hôn mê. Đôi khi bệnh nhân xuất hiện co giật. Trong ngộ độc nghiêm trọng, nhiễm toan chuyển hóa có thể xảy ra và thời gian prothrombin/tỷ số chuẩn hóa quốc tế (INR) có thể kéo dài, có lẽ do sự can thiệp vào tác dụng của các yếu tố đông máu trong tuần hoàn. Suy thận cấp và tổn thương gan có thể xảy ra. Có thể có cơn hen ở bệnh nhân hen.

Xử trí

Việc xử trí là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, bao gồm duy trì đường thở thông thoáng và theo dõi các dấu hiệu tim và dấu hiệu sống cho đến khi ổn định. Xem xét cho uống than hoạt nếu bệnh nhân có biểu hiện quá liều trong vòng 1 giờ sau khi uống một lượng thuốc có khả năng gây độc. Nếu co giật thường xuyên hoặc kéo dài, cần điều trị bằng diazepam hoặc lorazepam tiêm tĩnh mạch. Sử dụng thuốc giãn phế quản để điều trị hen

4. Chống chỉ định

Quá mẫn với flurbiprofen hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc

Bệnh nhân đã có biểu hiện phản ứng quá mẫn trước đây (như hen, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay) phản ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) khác

Loét/xuất huyết dạ dày tá tràng hoạt động hoặc tiền sử loét/xuất huyết dạ dày-tá tràng tái phát (hai hoặc nhiều giai đoạn loét hoặc xuất huyết rõ rệt đã được chứng minh)

Tiền sử xuất huyết hoặc thủng dạ dày-ruột liên quan đến điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid trước đây.

Suy tim nặng, suy thận nặng hoặc suy gan nặng

Ba tháng cuối của thai kỳ

5. Tác dụng phụ

Viên ngậm StrepsilsMaxpro có khả năng gây kích ứng tại chỗ ở niêm mạc miệng thoáng qua. Các tác dụng phụ được báo cáo thường gặp nhất trong các thử nghiệm lâm sàng là sai lệch vị giác

Phản ứng quá mẫn đã được báo cáo và có thể bao gồm:

(a) Phản ứng dị ứng không đặc hiệu và phản vệ

(b) Phản ứng đường hô hấp ví dụ hen, hen trầm trọng thêm, co thắt phế quản, khó thở

(c) Các phản ứng da khác nhau ví dụ ngứa, nổi mề đay, phù mạch và bệnh da tróc vảy bọng nước hiếm gặp hơn (bao gồm hoại tử biểu vì và ban đỏ đa dạng)

Danh sách các tác dụng phụ sau đây liên quan đến những người đã dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAID) với các liều thuốc không kê đơn (OTC) để sử dụng ngắn hạn. Trong điều trị các tình trạng mạn tính, điều trị lâu dài, các tác dụng phụ thêm có thể xảy ra.

Phản ứng quá mẫn:

Ít gặp: Phản ứng quá mẫn với nổi mề đay và ngứa

Rất hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn nặng. Các triệu chứng có thể là sưng mặt, lưỡi và thanh quản, khó thở, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp (phản vệ, phù mạch hoặc sốc nặng). Cơn hen và co thắt phế quản.

Tiêu hóa:

Các tác dụng phụ thường gặp nhất được quan sát thấy về bản chất ở đường tiêu hóa

Ít gặp: Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu

Hiếm gặp: Tiêu chảy, đầy hơi, táo bón và nôn

Rất hiếm gặp: Loét dạ dày tá tràng, thủng hoặc xuất huyết dạ dày-ruột, phân đen, nôn ra máu, đôi khi gây tử vong, đặc biệt ở người cao tuổi. Viêm loét miệng, viêm dạ dày. Đợt cấp của viêm đại tràng và bệnh Crohn.

Hệ thần kinh

Ít gặp: Nhức đầu

Rất hiếm gặp: Viêm màng não vô khuẩn-các trường hợp riêng lẻ đã được báo cáo rất hiếm gặp

Thận:

Rất hiếm gặp: Suy thận cấp, hoại tử nhú thận, đặc biệt khi sử dụng dài hạn, đi kèm với tăng ure huyết thanh và phù

Gan:

Rất hiếm gặp: Rối loạn gan

Huyết học:

Rất hiếm gặp: Rối loạn tạo máu (thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt). Các dấu hiệu đầu tiên là sốt, viêm họng, loét miệng nông, triệu chứng giống cúm, kiệt sức nghiêm trọng, xuất huyết và bầm tím không giải thích được.

Da:

Ít gặp: Phát ban da khác nhau

Rất hiếm gặp: Các phản ứng da nặng như phản ứng bọng nước bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng và hoại tử biểu bì nhiễm độc có thể xảy ra

Hệ miễn dịch:

Ở những bệnh nhân bị rối loạn tự nhiên từ trước (như lupus ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết hỗn hợp) trong khi điều trị bằng ibuprofen đã quan sát thấy các trường hợp riêng lẻ về triệu chứng của viêm màng não vô khuẩn như cứng cổ, nhức đầu, buồn nôn, nôn, sốt hoặc mất định hướng.

Tim mạch và mạch máu não:

Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng). Phù, tăng huyết áp và suy tim đã được báo cáo liên quan với việc điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid (NSAID)

Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng và dịch tễ học cho thấy việc sử dụng NSAID, đặc biệt ở liều cao (2400mg/ngày) và điều trị dài hạn có thể liên quan với sự tăng nhẹ nguy cơ biến cố huyết khối động mạch (ví dụ nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ)

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc